Home Uncategorized Phẫu thuật cắt u bàng quang nội soi sử dụng dao lưỡng...

Phẫu thuật cắt u bàng quang nội soi sử dụng dao lưỡng cực

0
  • Tên kỹ thuật: Phẫu thuật cắt u bàng quang nội soi sử dụng dao lưỡng cực

  • Mô tả sơ bộ kỹ thuật: 

Ung thư bàng quang là bệnh gặp ở cả hai giới, có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, thường gặp ở người trong lứa tuổi 60-70. Ung thư bàng quang thường biểu hiện sớm bằng triệu chứng tiểu máu đơn độc, tái phát và kéo dài. 

Phương pháp phẫu thuật cắt u bàng quang nội soi sử dụng dao lưỡng cực hay laser giúp cho việc phẫu thuật an toàn, tránh hội chứng hấp thu nước so với phẫu thuật cắt u bàng quang sử dụng dao đơn cực. 

Chỉ định:

  • Bệnh nhân có u bàng quang chưa xâm lấn cơ (pTa, pT1) 

  • Bệnh nhân có u bàng quang xâm lấn cơ, cần lấy mẫu để chẩn đoán xác định trước khi cắt BQ toàn bộ 

Chống chỉ định:

  • Những người còn mong muốn sinh con.

Ưu điểm và nhược điểm của kỹ thuật

Ưu điểm:

  • Ít chảy máu, ít đau

  • Thời gian nằm viện ngắn (50% bệnh nhân sau điều trị được xuất viện ngay trong ngày.; 40% có thể ở lưu viện 1- 2 ngày)

  • Không phải đặt ống dẫn lưu bàng quang sau điều trị.

  • Không để lại sẹo.

  • Không có tác dụng phụ, ít biến chứng.

Nhược điểm:

  • Bệnh nhân nam bị xuất tinh ngược dòng nên mất khả năng sinh con.

  • Bước 1: Bác sĩ đặt bệnh nhân lên bàn mổ theo tư thế sản phụ.

  • Bước 2: Tiến hành gây mê tủy sống cho bệnh nhân.

  • Bước 3: Nong niệu đạo 

    • Nong niệu đạo bằng Benique đến số 28-30 Fr 
  • Bước 4: Soi bàng quang 

    • Đặt máy soi trực tiếp vào bàng quang và niệu đạo 
    • Quan sát kỹ các tổn thương trong niệu đạo, bàng quang, đánh giá kích thước, số lượng vị trí u so với các mốc giải phẫu như lỗ niệu quản, cổ bàng quang. 
  • Bước 5: Cắt u bàng quang bằng dao lưỡng cực: 

    • Dùng dao lưỡng cực cắt trọn u bàng quang đến lớp cơ. 
    • Bơm rửa sạch các mẫu mô bướu 
    • Sử dụng nước rửa là NaCl 0.9% 
    • Bôi trơn niệu đạo liên tục bằng Xylocain gel 2% 
    • Đốt cầm máu: 
    • Sử dụng năng lượng lưỡng cực để cầm máu cho kỹ diện cắt. 
  • Bước 6: Đặt thông niệu đạo + ròng rửa bàng quang.

    • Đặt thông niệu đạo 3 chia (20-24Fr) vào niệu đạo 
    • Ròng rửa bàng quang liên tục bằng dung dịch NaCl 0.9% 
  • Bước 7: Gửi giải phẫu bệnh mẫu mô bướu và kết thúc phẫu thuật.

  • Có máu trong nước tiểu trong khoảng 3 – 4 tuần đầu sau phẫu thuật.

  • Bệnh nhân bị xuất tinh ngược dòng.

  • Bệnh nhân mắc tình trạng tiểu gấp khoảng 1 – 3 tháng sau phẫu thuật.

  • Bệnh nhân có thể cải thiện được chứng rối loạn cương dương.

  • Bệnh nhân có thể bị tiểu dắt vài ngày sau phẫu thuật.

  • Vết mổ bệnh nhân bị chảy máu.

  • Vết mổ bệnh nhân bị nhiễm trùng

  • Bác sĩ nhắc bệnh nhân nhịn ăn trước khi mổ.

  • Cho bệnh nhân uống kháng sinh dự phòng.

  • Làm các thăm dò chức năng cần thiết (xét nghiệm máu PSA, đo niệu dòng đồ, siêu âm hệ tiết niệu, xét nghiệm nuôi cấy nước tiểu)

  • Bệnh nhân nên uống 2 lít/ngày để cải thiện các triệu chứng đái máu và ngăn ngừa tình trạng máu cục trong niệu đạo.

XEM THÊM:

  • Bệnh viêm bàng quang cấp có nguy hiểm không?

  • Biến chứng của viêm bàng quang

  • Những điều cần biết về điều trị viêm bàng quang cấp

NO COMMENTS

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Exit mobile version