-
Tên khoa học: Chụp và nút dị dạng mạch tủy sống số hóa xóa nền
- Mô tả sơ bộ kỹ thuật:
Chụp và nút dị dạng thông động tĩnh mạch tủy qua đường can thiệp nội mạch được thực hiện bằng cách luồn các dụng cụ trong lòng mạch tới ổ dị dạng rồi bơm chất làm tắc ổ dị dạng. Ổ dị dạng thông động tĩnh mạch tủy có thể nằm trong tủy, trên bề mặt hoặc vùng màng cứng bơm chất làm tắc ổ dị dạng.
Chỉ định:
-
Dị dạng mạch tủy sống, dị dạng thông động tĩnh mạch tủy vỡ hoặc có nguy cơ cao
-
Dị dạng thông động tĩnh mạch tủy vỡ hoặc có nguy cơ cao.
-
Nút mạch làm giảm kích thước ổ dị dạng và giảm nguy cơ.
-
Phối hợp điều trị với phẫu thuật.
Chống chỉ định:
-
Không có chống chỉ định tuyệt đối.
-
Chống chỉ định tương đối trong trường hợp có rối loạn đông máu, suy thận, có tiền sử dị ứng rõ ràng với thuốc đối quang i-ốt, phụ nữ có thai.
Ưu điểm và nhược điểm của kỹ thuật
Ưu điểm:
-
Ổ dị dạng động tĩnh mạch được bít tắc một phần hay hoàn toàn, không còn giãn các tĩnh mạch màng cứng tủy.
-
Các động mạch tủy trước, tủy sau cùng bên và bên đối diện còn lưu thông bình thường.
Nhược điểm:
Chi phí khá cao, kỹ thuật khó
Bước 1: Chuẩn bị:
Bệnh nhân được tiến hành thăm khám sức khỏe và được nghe giải thích về các nguy cơ, lợi ích của phương pháp, ký cam kết thực hiện can thiệp.
Bước 2: Tiến hành can thiệp:
-
Thì 1: Đường vào: Thường đường vào từ động mạch đùi (thường bên phải).
-
Thì 2: Chụp động mạch tủy
-
Thì 3: Nút dị dạng thông động tĩnh mạch tủy
-
Chảy máu, máu tụ vùng chọc
-
Nhiễm trùng
-
Bệnh nhân nằm tại giường bệnh, bất động chân bên chọc mạch ít nhất 6 giờ và theo dõi chảy máu nơi chọc mạch.
-
Trước khi làm thủ thuật người bệnh cần nhịn ăn, uống trước 6 giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
XEM THÊM:
-
Chọc dò tủy sống có đau và có ảnh hưởng gì không?
-
Tìm hiểu xét nghiệm dịch não tủy tìm căn nguyên đau đầu
-
Viêm màng não ở người lớn: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị